Nếu một người có tài sản và muốn để lại tài sản cho cá nhân khác thì sẽ cần phải thực hiện thủ tục như thế nào?, liệu người đó có thể tự mình viết di chúc hay không? Cách viết di chúc như thế nào để tránh những tranh chấp có thể xảy ra. An Trí Law sẽ cung cấp những thông tin cần thiết để mọi người có thể có một bản di chúc viết tay đảm bảo theo trình tự quy định của pháp luật.
Để tìm hiểu về Hiệu lực của di chúc viết tay thì mọi người cần chú ý một số nội dung như sau:
Người lập di chúc viết tay phải đáp ứng điều kiện sau:
Theo Điều 625 Bộ Luật dân sự quy định về Người lập di chúc
“1. Người thành niên có đủ điều kiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 630 của Bộ luật này có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
2. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi được lập di chúc, nếu được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.”
Di chúc sẽ bao gồm những hình thức nào:
Theo Điều 627 Bộ luật dân sự 2015 thì hình thức của di chúc gồm:
“Di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng”
Trong đó di chúc bằng văn bản bao gồm:
1. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
2. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
3. Di chúc bằng văn bản có công chứng.
4. Di chúc bằng văn bản có chứng thực.
Một di chúc hợp pháp sẽ đáp ứng các điều kiện sau:
Theo Điều 630 Bộ Luật dân sự quy định về Di chúc hợp pháp
“1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.”
Vậy Điều kiện để một di chúc viết tay có hiệu lực như sau:
Thứ nhất: Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc, không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép, nội dung di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Thứ hai: Nội dung di chúc phải bao gồm những nội dung như sau:
Theo Điều 631 Bộ luật dân sự quy định về Nội dung của di chúc
1. Di chúc gồm các nội dung chủ yếu sau:
a) Ngày, tháng, năm lập di chúc;
b) Họ, tên và nơi cư trú của người lập di chúc;
c) Họ, tên người, cơ quan, tổ chức được hưởng di sản;
d) Di sản để lại và nơi có di sản.
2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, di chúc có thể có các nội dung khác.
3. Di chúc không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, nếu di chúc gồm nhiều trang thì mỗi trang phải được ghi số thứ tự và có chữ ký hoặc điểm chỉ của người lập di chúc.
Trường hợp di chúc có sự tẩy xóa, sửa chữa thì người tự viết di chúc hoặc người làm chứng di chúc phải ký tên bên cạnh chỗ tẩy xóa, sửa chữa.
Thứ 3: Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.
Cơ sở pháp lý: Điều 633. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng
“Người lập di chúc phải tự viết và ký vào bản di chúc.”
Như vậy, Nếu bạn đang có ý định soạn thảo một di chúc viết tay để lại thừa kế cho cá nhân khác thì bạn có thể tự mình viết và ký vào bản di chúc nhưng phải đảm bảo theo đúng thủ tục và điều kiện như trên.
Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến di chúc viết tay hãy liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ AN TRÍ
Hotline: 0901.915.985
Facebook: An Trí Law
Zalo: 0901.915.985