Thừa kế đất đai

0901 915 985

[email protected]

https://fb.com/AnTriLaw

Thừa kế đất đai

 

Di sản thừa kế đất đai là một tài sản có giá trị rất lớn và có nguy cơ xảy ra tranh chấp trên thực tế khi tiến hành phân chia di sản. Nếu những người để lại di sản thừa kế và người được hưởng di sản thừa kế không hiểu hết các quy định của pháp luật về Thừa kế đất đai sẽ dẫn đến những mâu thuẫn không đang có giữa những người thân thiết với nhau  tạo ra những bất hòa không thể hòa giải được. Vậy di sản thừa kế đất đai như thế nào là hợp pháp và khi người để lại di sản là đất đai chết đi thì di sản sẽ được chia như thế nào? Những người nào là người được hưởng thừa kế đất đai. An Trí Law xin cập nhập thông tin liên quan đến Thừa kế đất đai như sau:

Thừa kế đất đai gồm thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc.

 

I.  Thừa kế đất đai theo di chúc.

 

THỪA KẾ ĐẤT ĐAI THEO DI CHÚC

 

 

Người để lại di sản thừa kế có thể lập di chúc để lại tài sản thừa kế là quyền sử dụng đất có cá nhân khác. Để lập di chúc thì người để lại di sản cần lưu ý một số nội dung như sau:

Người lập di chúc lập di chúc bằng văn bản, nếu  không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng. Tuy nhiên người lập di chúc cũng cần chú ý phải đảm bảo các điều kiện theo quy định của pháp luật để tránh trường hợp di chúc bị vô hiệu.

Di chúc bằng văn bản gồm có:

-        Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

-        Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

-        Di chúc bằng văn bản có công chứng.

-        Di chúc bằng văn bản có chứng thực.

Trường hợp tính mạng của một người bị cái chết  đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.  Để di chúc miệng hợp pháp cần đáp ứng điều kiện:

+ Di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của người để lại di sản trước mặt ít nhất 2 người làm chứng.

Yêu cầu về người làm chứng như sau: Người  đó không được là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật của người lập di chúc, Người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc, Người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

+ Người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

+ Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.


 Điều kiện để di chúc có hiệu lực pháp luật.

Căn cứ  vào Điều 630 Bộ Luật dân sự quy định về di chúc hợp pháp:

1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;

b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.

2. Di chúc của người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.

4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Di chúc miệng được coi là hợp pháp nếu người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng, người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng.

Như vậy, người để lại di sản có quyền phân chia di sản thừa kế là quyền sử dụng đất cho từng người thừa kế trong nội dung của di chúc nên  người để lại di sản đất đai cần lưu ý các vấn đề để có thể lập di chúc có hiệu lực pháp luật, phân chia di sản rõ ràng cho các con cháu của mình, tránh những mẫu thuẫn không đáng có.

Lưu ý: Pháp luật có dân sự có quy định về trường hợp người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc:

“Điều 644. Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc

1. Những người sau đây vẫn được hưởng phần di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật, trong trường hợp họ không được người lập di chúc cho hưởng di sản hoặc chỉ cho hưởng phần di sản ít hơn hai phần ba suất đó:

a) Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng;

b) Con thành niên mà không có khả năng lao động.

2. Quy định tại khoản 1 Điều này không áp dụng đối với người từ chối nhận di sản hoặc nhọ là những người không có quyền hưởng di sản theo quy định tại khoản 1 Điều 621 của Bộ luật này.”

 

 II. Thừa kế đất đai theo pháp luật.

 

THỪA KẾ ĐẤT ĐAI THEO PHÁP LUẬT

 

Nếu người để lại di sản thừa kế đất đai không để lại di chúc, hoặc để lại di chúc nhưng di chúc không hợp pháp hoặc Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc hoặc Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản thì di sản thừa kế đất đai sẽ được chia theo pháp luật.

-     Thừa kế theo pháp luật là thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định.

-     Những người thừa kế theo pháp luật gồm các hàng thừa kế như sau:

+ Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

+ Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết;  cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

+ Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

-        Di sản thừa kế đất đai theo pháp luật sẽ được chia cho những người ở hàng thừa kế thứ nhất, Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau.

-        Trường hợp những người ở hàng thừa kế thứ nhất không còn ai hoặc  những người ở hàng thừa kế thứ nhất không có quyền được hưởng di sản thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế di sản hoặc từ chối nhận di sản thì sẽ đến hàng thừa kế thứ hai.

-        Trường hợp những người ở hàng thừa kế thứ hai không còn ai hoặc  những người ở hàng thừa kế thứ hai không có quyền được hưởng di sản thừa kế hoặc bị truất quyền thừa kế di sản hoặc từ chối nhận di sản thì sẽ đến hàng thừa kế thứ ba.

   Xem thêm: Thừa kế theo pháp luật

 

         Như vậy, thừa kế đất đai sẽ có hai trường hợp thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật. Người được hưởng di sản cần lưu ý trường hợp mình được hưởng di sản theo hình thức nào để thực hiện việc đăng ký đất đai theo quy định pháp luật đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Nếu có bất cứ thắc mắc nào liên quan đến thừa kế đất đai, Quý khách hàng vui lòng liên hệ:

Công ty cổ phần đầu tư và phát triển dịch vụ An Trí

Hotline: 0901.915.985

Facebook: An Trí Law

Zalo: 0901.915.985

 

 

 

 

 

 

Facebook

Tin mới

Thay đổi thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật

  • Mô tả

    Khi thành lập doanh nghiệp thì thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật sẽ được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động nếu người đại diện theo pháp luật có sự thay đổi thông tin từ Chứng minh nhân dân sang căn cước công dân hoặc thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

  • Thừa kế quyền sử dụng đất

  • Mô tả

    Người để lại di sản có quyền để lại di sản là Quyền sử dụng đất cho những người thừa kế của mình thông qua di chúc hoặc thừa kế theo pháp luật. Khi người nhận thừa kế được thừa kế quyền sử dụng đất phải thực hiện thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Để được nhận thừa kế người được nhận thừa kế phải thực hiện các thủ tục như sau:

  • Thành lập địa điểm kinh doanh

  • Mô tả

    Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Để thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chú ý về các quy định thành lập, hồ sơ thành lập và cách thức nộp hồ sơ thành lập. Nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập địa điểm kinh doanh, hãy liên hệ với chúng tôi – Phòng dịch vụ doanh nghiệp – 0901.915.985, các chuyên viên của chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách hàng về các quy định cũng như cách thức thành lập địa điểm kinh doanh để doanh nghiệp có một nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.

  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật

  • Mô tả

     Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Với vai trò quan trọng của người đại diện theo pháp luật, khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục theo quy định.

  • Hotline

    anh-ls-min

    Hotline: 0901.915.985

    Liên hệ

    CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ AN TRÍ

    Địa chỉ : 11A Hồng Hà, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh
    CÔNG TY LUẬT TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRÚC PHAN
    Địa chỉ: 109/47/6 Đường số 8, Khu phố 1, Phường Linh Xuân, Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
    Hotline/Zalo : 0901 915 985 
     
     

    Tin mới

    Thay đổi thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật

  • Mô tả

    Khi thành lập doanh nghiệp thì thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật sẽ được thể hiện trong giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động nếu người đại diện theo pháp luật có sự thay đổi thông tin từ Chứng minh nhân dân sang căn cước công dân hoặc thay đổi địa chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục Cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

  • Thành lập địa điểm kinh doanh

  • Mô tả

    Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể. Để thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần chú ý về các quy định thành lập, hồ sơ thành lập và cách thức nộp hồ sơ thành lập. Nếu quý khách hàng có nhu cầu thành lập địa điểm kinh doanh, hãy liên hệ với chúng tôi – Phòng dịch vụ doanh nghiệp – 0901.915.985, các chuyên viên của chúng tôi sẽ tư vấn cho quý khách hàng về các quy định cũng như cách thức thành lập địa điểm kinh doanh để doanh nghiệp có một nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao.

  • Thay đổi người đại diện theo pháp luật

  • Mô tả

     Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật. Với vai trò quan trọng của người đại diện theo pháp luật, khi doanh nghiệp thay đổi người đại diện theo pháp luật thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục theo quy định.

  • Thành lập văn phòng đại diện

  • Mô tả

    Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ các lợi ích đó. Văn phòng đại diện không thực hiện chức năng kinh doanh của doanh nghiệp. Để thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp thì Doanh nghiệp cần chuẩn bị bộ hồ sơ theo quy định và thực hiện nộp hồ sơ tại Sở kế hoạch đầu tư nơi đặt Văn phòng đại diện.

  • Đăng ký nhận tin

    Đăng ký nhận tin

    Email(*)
    Trường bắt buộc

    Đăng ký

    Kết nối chúng tôi

    An toàn pháp lý - Tiếp bước tương lai